4 chỉ số tài chính quan trọng nhất trong báo cáo tài chính doanh nghiệp (Phần 1)

4 chỉ số tài chính quan trọng nhất trong báo cáo tài chính doanh nghiệp (Phần 1)

adminquantri

0 Bình luận

29/02/2020

Chỉ số tài chính giúp các CEO, CFO có thể tóm lược được tình hình phát triển của doanh nghiệp từ đó phân tích, xây dựng kế hoạch tài chính, chiến lược vốn doanh nghiệp hiệu quả để định hướng các phương án cho các hoạt động kinh doanh phù hợp.

Chỉ số tài chính quan trọng của doanh nghiệp

Các nhà quản lý nắm rõ được chỉ số tài chính cơ bản của doanh nghiệp không chỉ giúp phần tích được tình hình kinh doanh mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chiến lược nguồn vốn và các giải pháp thu hút nhà đầu tư. Có thể nói, tương lai của một doanh nghiệp như thế nào chính phụ thuộc vào khả năng hiểu và phân tích 4 chỉ số tài chính cơ bản:

Chỉ số tài chính quan trọng của doanh nghiệp

  • Chỉ số thanh toán: CFO sẽ căn cứ vào chỉ số này để tính toán từ đó đưa ra quyết định về khả năng thanh toán các nghĩa vụ mà doanh nghiệp cần phải trả ngắn hạn hay không?
  • Chỉ số hoạt động: Xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đang diễn ra như thế nào, có hiệu quả hay không. Trong chỉ số hoạt động sẽ được chia ra các chỉ số “lợi nhuận hoạt động” và ”hiệu quả hoạt động”. Chỉ số về lợi nhuận hoạt động cho nhà quản lý biết tổng thể khả năng sinh lợi của công ty. Chỉ số về hiệu quả hoạt động biết khả năng sử dụng tài sản, tài chính của doanh nghiệp hiệu quả đến mức nào.
  • Chỉ số rủi ro: Bao gồm chỉ số rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh liên quan đến sự thay đổi trong thu nhập. Ví dụ như rủi ro của dòng tiền không ổn định qua các thời gian khác nhau. Rủi ro tài chính là rủi ro liên quan đến cấu trúc tài chính của công ty. Ví dụ như việc sử dụng nợ.
  • Chỉ số tăng trưởng tiềm năng: Đây là các chỉ số đặc biệt quan trọng với các cổ đông, nhà đầu tư để công ty huy động vốn và tạo niềm tin với đối tác. Từ các chỉ số này cổ đông và nhà đầu tư có thể đáng giá năng lực phát triển của doanh nghiệp đến đâu và cho phép các chủ nợ dự đoán được khả năng trả nợ của các khoản nợ hiện hành và đánh giá xem có nên tiếp tục “rải” vốn cho doanh nghiệp hay không.

Tham khảo: Xây dựng chiến lược tài chính toàn diện là con đường duy nhất để doanh nghiệp phát triển

Công thức đánh giá 4 chỉ số tài chính cơ bản của doanh nghiệp

1. Chỉ số thanh toán

Trong chỉ số thanh toán, có 10 yếu tố mà chủ doanh nghiệp, CFO cần phải nắm được và tính toán tỉ mỉ:

Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)

Chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Chỉ số này ở mức 2-3 được xem là tốt, nếu chỉ số càng thấp thì doanh nghiệp càng gặp nhiều khó khăn. Công thức tính như sau:

Chỉ số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn

  • Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)

Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính toán. Công thức tính:

Chỉ số thanh toán nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn

  • Chỉ số tiền mặt

Cho biết bao nhiêu tiền mặt và chứng khoán khả mại của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Cách tính:

Chỉ số tiền mặt = (Tiền mặt + Chứng khoán khả mại)/ Nợ ngắn hạn

  • Chỉ số dòng tiền từ hoạt động (Short-term debt coverage)

Cho thấy năng lực thực tế của công ty trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn với tiền mặt có được từ hoạt động. Cách tính:

Chỉ số dòng tiền hoạt động = Dòng tiền hoạt động/ Nợ ngắn hạn

  • Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover)

Cho thấy mức độ hiệu quả của chính sách tín dụng doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay càng cao thì doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh.

Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số thuần hàng năm/ Các khoản phải thu trung bình

Trong đó: Các khoản phải thu trung bình = (Các khoản phải thu còn lại trong báo cáo của năm trước và các khoản phải thu năm nay)/2

  • Chỉ số số ngày bình quân vòng quay khoản phải thu

Cho chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng

Số ngày trung bình = 365/ Vòng quay các khoản phải thu

  • Chỉ số vòng quay hàng tồn kho

Công thức tính:

Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho trung bình

Trong đó: Hàng tồn kho trung bình = (Hàng tồn kho trong báo cáo năm trước + hàng tồn kho năm nay)/2

Chỉ số thanh toán

  • Chỉ số số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho

Số ngày bình quân vòng quay hàng tồn kho = 365/ Vòng quay hàng tồn kho

  • Chỉ số vòng quay các khoản phải trả

Xác định chính sách tín dụng của nhà cung cấp có phù hợp với tình hình hiện tại của doanh nghiệp hay không. Công thức tính:

Vòng quay các khoản phải trả = Doanh số mua hàng thường niên/ Phải trả bình quân

Trong đó:

Doanh số mua hàng thường niên = Giá vốn hàng bán+hàng tồn kho cuối kỳ – Hàng tồn kho đầu kỳ.

Phải trả bình quân = (Phải trả trong báo cáo năm trước + phải trả năm nay)/2.

  • Chỉ số số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả (Account Payable Turnover Ratio)

Số ngày bình quân vòng quay các khoản phải trả = 365/ Vòng quay các khoản phải trả

2. Chỉ số tài chính về hoạt động của doanh nghiệp

  • LỢI NHUẬN BÁN HÀNG

Biên lợi nhuận thuần (Profit Margin): Cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ được cung cấp.

Biên lợi nhuận thuần = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần

Trong đó: Lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí quản lý, bán hàng,.. – Thuế TNDN phải nộp

Biên lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin)

Biên lợi nhuận hoạt động = Thu nhập hoạt động/ Doanh thu thuần

Trong đó: Thu nhập hoạt động = Thu nhập trước thuế và lãi vay từ hoạt động kinh doanh

Biên EBITDA (Earnings before interest, taxes, depreciation, and amortization)

Biên EBITDA = Lợi nhuận trước thuế và khấu hao/ Doanh thu thuần

Biên EBT: Xác định khả năng hoạt động doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận truớc thuế = Thu nhập trước thuế/ Doanh thu

Biên lợi nhuận ròng

Biên lợi nhuận ròng = Thu nhập ròng/ Doanh thu

Biên lợi nhuận phân phối

Kiểm soát tỷ lệ doanh thu được phân phối cho các chi phí cố định trong mỗi đơn vị hàng bán ra.

Biên lợi nhuận phân phối = Tổng doanh thu phân phối/ Doanh thu

Trong đó: Doanh thu phân phối = Doanh thu – Chi phí biến đổi

Chỉ số tài chính về hoạt động của doanh nghiệp

  • LỢI NHUẬN ĐẦU TƯ

Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA): Đo lường hiệu quả hoạt động của công ty

ROA = Thu nhập trước thuế và lãi vay/ Tổng tài sản trung bình

Trong đó: Tổng tài sản trung bình = (Tổng tài sản trong báo báo năm trước + tổng tài sản hiện hành)/2

Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thường (ROCE): Đo lường khả năng sinh lợi của các cổ đông.

ROCE = (Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi)/ Vốn cổ phần thường bình quân

Trong đó: Vốn cổ phần thường bình quân = (Vốn cổ phần thường trong báo cáo năm trước + vốn cổ phần thường hiện tại)/2

Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn cổ phần (ROE): Đo lường khả năng sinh lợi đối với cổ phần nói chung của công ty.

ROE = Thu nhập ròng/ Tổng vốn cổ phần bình quân

Trong đó: Vốn cổ phần bình quân= (Tổng vốn cổ phần năm trước tổng vốn cổ phần hiện tại)/2

Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn (ROTC – Return on Total Capital): Đo lường tổng khả năng sinh lợi trong các hoạt động của doanh nghiệp.

ROTC = (Thu nhập ròng + Chi phí lãi vay)/ Tổng vốn trung bình

  • HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

Vòng quay tổng tài sản: Đo lường khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng tài sản của doanh nghiệp.

– Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản trung bình

– Vòng quay tài sản cố định: Tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản

– Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định trung bình

 – Vòng quay vốn cổ phần: Đo lường khả năng tạo ra doanh thu từ việc đầu tư vào tổng vốn cổ phần (bao gồm cổ phần thường và cổ phần ưu đãi) của doanh nghiệp.

– Vòng quay vốn cổ phần = Doanh thu thuần/ Tổng vốn cổ phần trung bình.

Thông qua Chỉ số tài chính về hoạt động và chỉ số thanh toán của doanh nghiệp, CEO, chủ doanh nghiệp có thể đánh giá được năng lực tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đang ở mức độ nào để định hướng những bước đi tiếp theo.

Tuy nhiên, nếu muốn xây dựng một chiến lược tài chính doanh nghiệp bài bản và hiệu quả  các CEO, CFO cần phải xác định được 2 chỉ số vô cùng quan trọng khác nữa đó là: Chỉ số rủi ro tài chính và chỉ số tăng trưởng tiềm năng. Chi tiết về ý nghĩa và công thức tính sẽ được VERCO hướng dẫn trong tại 4 chỉ số tài chính quan trọng nhất trong báo cáo tài chính doanh nghiệp phần 2.

 

Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận